Đây là một lĩnh vực bao gồm tất cả mọi thứ liên quan đến việc chuẩn bị, chọn lọc và phân tích, xử lý dữ liệu có cấu trúc và không có cấu trúc. Data science kết hợp toán học, thống kê, thu thập dữ liệu một cách thông minh, lập trình, giải quyết vấn đề, làm sạch dữ liệu, chuẩn bị và sắp xếp dữ liệu.

Đơn giản có thể nói rằng đó là sự kết hợp của một số kỹ thuật được sử dụng khi cố gắng lấy thông tin và chi tiết từ dữ liệu, nó không chỉ là những truy vấn SQL cơ bản.

Big Data là những tài nguyên thông tin mang trong mình những tính chất như high-volume, high-velocity and high-variety, đòi hỏi các hình thức xử lý thông tin mang tính sáng tạo, hiệu quả về chi phí để tăng cường hiểu biết và ra quyết định.

Theo Wikipedia (định nghĩa gần chính xác nhất đối với DTH Share):

Big Data là một thuật ngữ rộng cho các tập dữ liệu quá lớn hoặc phức tạp đến mức chúng khó xử lý bằng các ứng dụng xử lý dữ liệu truyền thống. Những thách thức bao gồm analysis (phân tích), capture (nắm bắt), curation (quản lý), search (tìm kiếm), sharing (chia sẻ), storage (lưu trữ), transfer (chuyển giao), visualization (trực quan hóa) và information privacy (bảo mật thông tin).

Bitcoin (ký hiệu là BTC hay XBT) được coi đồng tiền của internet, nó một loại tiền mã hóa, hay còn gọi tên khác là tiền tệ kỹ thuật số (tiền điện tử, tiền ảo, tiền sô) phân cấp, được phát hành vào năm 2009 dưới dạng một phần mềm mã nguồn mở, và nó được tạo ra bởi một người có tên là Satoshi Nakamoto. Bitcoin được trao đổi trực tiếp trên mạng internet mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào. Cách thức hoạt động của bitcoin khác hoàn toàn so với các loại tiền tệ bình thường, không có bất cứ cá nhân, tổ chức nào quản lý các giao dịch bitcoin.

Google Adsense ra đời vào tháng 4 năm 2003, đây là dịch vụ quảng cáo do Google phát triển và hoạt động trên toàn thế giới.

Google sử dụng những thuật toán và công cụ để hiển thị quảng cáo tương thích, phù hợp với nội dung website (nếu website đó có chứa mã quảng cáo Google Adsense). Quảng cáo Adsense cũng hiển thị theo ngôn ngữ ở quốc gia mà người dùng đang sử dụng website đó.

Google trends là một công cụ hoàn toàn miễn phí của Google và cho phép các Seoer thấy được các thống kế lưu lượng của một hoạc nhiều từ khóa và khi đó nó sẽ cho bạn bảng so sánh xu hướng từ khóa theo từng tháng tại mỗi quốc gia Khi bạn sử dụng công cụ Google trends cho quá trình tìm kiếm từ khóa sẽ giúp bạn được rất nhiều điều trong quá trình Onpage website vì khi bạn sử dụng Google trends nó giúp bạn đưa ra các từ khóa thích hợp có lượt tìm kiếm cao và là yếu tố khá quan trọng trong việc Seo hiệu quả hơn.

AI được viết tắt từ cụm từ  Artificial Intelligence có nghĩa Trí tuệ nhân tạo hay Trí thông minh nhân tạo.

Trí tuệ nhân tạo là trí tuệ của máy móc được con người tạo ra. Ở thời điểm hiện tại, chúng là các máy tính hoặc siêu máy tính có khả năng tự học hỏi và vận dụng những gì đã học được để thực hiện

AI có khả năng tự học hỏi, tư duy như một con người. Trí thông minh nhân tạo liên quan đến cách cư xử, sự học hỏi và khả năng thích ứng thông minh của máy móc. Các ví dụ ứng dụng bao gồm các tác vụ điều khiển. So với bộ não chúng ta, AI có khả năng học hỏi nhanh hơn, xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ hơn và khoa học hơn nhiều.

Viral marketing ( Marketing Lan Truyền ) được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin tựa như cách thức lan truyền của virus theo cấp số nhân. Hình thức marketing này bắt đầu từ một giả thuyết khách hàng luôn kể cho người khác nghe về sản phẩm hoặc dich vụ của bạn mà khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng. Viral Marketing mô tả chiến thuật khuyến khích một cá nhân nào đó lan truyền một nội dung tiếp thị, quảng cáo đến những người khác, tạo ra một tiềm năng phát triển theo hàm mũ sự lan truyền và ảnh hưởng của một thông điệp như những con virus.

Cứ như thế, các chiến dịch quảng cáo theo viral marketing đã được nhân rộng nhanh chóng để làm bùng nổ một thông điệp đến hàng ngàn, hàng triệu lần.

TVC quảng cáo là cụm từ viết tắt của (Television Commercials) Một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh ảnh giới thiệu về những sản phẩm thương mại, hay một sự kiện nào đó được phát sóng trên hệ thống truyền hình. TVC quảng cáo thường được các nhà đài phát xen kẽ vào trước giữa hoặc sau nội dung chính của một chương trình. Thể loại quảng cáo này luôn có sức lan tỏa rộng, đối tượng khán giả đa dạng và không bị ràng buộc bởi không gian, thời gian và khoảng cách địa lý.

Blockchain là gì ? Blockchain là một công nghệ cho phép truyền tải dữ liệu một cách an toàn dựa vào hệ thống mã hoá vô cùng phức tạp,  tương tự cuốn sổ cái kế toán của một công ty, nơi mà tiền mặt được giám sát chặt chẽ. Trong trường hợp này Blockchain là một cuốn sổ cái kế toán hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật số.

Blockchain sở hữu tính năng vô cùng đặc biệt đó là việc truyền tải dữ liệu không đòi hỏi một trung gian để xác nhận thông tin. Hệ thống Blockchain tồn tại rất nhiều nút độc lập có khả năng xác thực thông tin mà không đòi hỏi “dấu hiệu của niềm tin”. Thông tin trong Blockchain không thể bị thay đổi và chỉ được bổ sung thêm khi có sự đồng thuận của tất cả các nút trong hệ thống. Đây là một hệ thống bảo mật an toàn cao trước khả năng bị đánh cắp dữ liệu. Ngay cả khi một phần của hệ thống Blockchain sụp đổ, những máy tính và các nút khác sẽ tiếp tục bảo vệ thông tin và giữ cho mạng lưới tiếp tục hoạt động.

Công nghệ Blockchain có thể nói là sự kết hợp giữa 3 loại công nghệ bên dưới:

Mật mã học: Sử dụng public key và hàm hash function để đảm bảo tính minh bạch, toàn vẹn và riêng tư.
Mạng ngang hàng: Mỗi một nút trong mạng được xem như một client và cũng là server để lưu trữ bản sao ứng dụng.

Lý thuyết trò chơi: Tất cả các nút tham gia vào hệ thống đều phải tuân thủ luật chơi đồng thuận (PoW, PoS…) và được thúc đẩy bởi động lực kinh tế.

Trên góc độ business có thể gọi là một sổ cái kế toán, hay một cơ sở dữ liệu chứa đựng tài sản, hay một cấu trúc dữ liệu, mà dùng để ghi chép lại lịch sử tài sản giữa các thành viên trong hệ thống mạng ngang hàng.

Trên góc độ kỹ thuật đó là một phương thức bất biến để lưu trữ lịch sử các giao dịch tài sản.

Trên góc độ xã hội đó là một hiện tượng, mà dùng để thiết lập niềm tin bằng quy tắc đồng thuận giữa các thành viên trong một hệ thống phân cấp.

* Tên miền là gì?

Tên miền ( hay còn gọi là domain) là địa chỉ trên Internet mà người dùng có thể truy cập website của bạn. Ví dụ nếu bạn muốn tới trang web BKHOST , bạn sẽ cần gõ “bkhost.vn“. Nó cũng giống như địa chỉ nhà của bạn vậy, cần một địa chỉ cụ thể, dễ nhớ để khi cần, mọi người có thể tìm tới một cách nhanh nhất.

* Cấu trúc tên miền:

Một tên miền thường sẽ có một cấu trúc cơ bản như sau:

www.congngheweb.vn

Trong đó:

www: Tiền tố của tên miền, không bắt buộc phải gõ như bạn có thể truy cập vào bkhost.vn.

congngheweb: Tên được đặt của tên miền

.vn: Hậu tố của tên miền, có thể gọi là đuôi tên miền.

Trong đó, bạn có thể chọn nhiều đuôi tên miền khác nhau như .net, .info, .org, .com.vn,….nhưng tốt nhất hãy chọn các đuôi tên miền quốc gia (.vn, .com.vn, .edu.vn,….) thay vì đuôi tên miền quốc tế vì được pháp luật Việt Nam bảo hộ.

* Phân loại tên miền:

Tên miền được chia theo 2 loại:

-Tên miền quốc tế: do Trung tâm quản lý tên miền quốc tế cấp: thường có dạng đuôi .com, .net, .biz, .info, …Tên miền loại này dễ mua và giá rẻ.

-Tên miền quốc gia: do Trung tâm quản lý tên miền của mỗi quốc gia quản lý. Tên miền Việt Nam có đuôi .vn, .com.vn, edu.vn, gov.vn,… do quốc gia Việt Nam quản lý, bạn cần làm hồ sơ đăng ký và thanh toán phí khá cao gồm phí đăng ký đóng 1 lần và phí duy trì hàng năm. Tuy nhiên tên miền này được cho là thể hiện sự nghiêm túc và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp của bạn và không sợ bị ăn cắp tên miền.

Ngoài ra tên miền còn được phân cấp là tên miền cấp 1 (.com, .net,…) cấp 2 (.vn ), cấp 3 (.com.vn, .edu.vn, .gov.vn,…)